Cập nhật : 8:6 Thứ ba, 29/11/2022
Lượt đọc: 326

Kế hoạch chiến lược phát triển trường th tân viên giai đoạn 2020 - 2025 ​và tầm nhìn 2030

Ngày ban hành: 29/11/2022Ngày hiệu lực: 29/11/2022
Nội dung:

 

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO

TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN VIÊN

 

Số: 09 /KH- THTV

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Viên, ngày 24 tháng 12 năm 2020

                                                                                      

 

 

 

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN

TRƯỜNG TH TÂN VIÊN GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

 VÀ TẦM NHÌN 2030

 

I. GIỚI THIỆU NHÀ TRƯỜNG:

Thực hiện đường lối đổi mới giáo dục Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quan trọng:  Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục Phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông đòi hỏi các cơ sở giáo dục nói chung và các trường TH nói riêng phải xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển của từng nhà trường trong từng thời kỳ, từng giai đoạn để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước và nhân dân đã giao phó.

 Trường Tiểu học Tân Viên nằm trên địa bàn xã Tân Viên, huyện An Lão. Trường được tách ra từ trường Phổ thông cơ sở Tân Viên theo quyết định số 10/QĐ- TCCQ ngày 10 tháng 8 năm 1991 của UBND huyện An Lão và được mang tên chính thức trường Tiểu học Tân Viên. Trường có 01 điểm trường nằm tại trung tâm xã Tân Viên với diện tích 7234m2, bình quân đạt 9,24 m2/HS. Đảm bảo tiêu chí trường chuẩn Quốc gia mức độ I về diện tích sử dụng.Trường có Chi bộ Đảng được thành lập độc lập. Trường có đầy đủ tổ chức Công đoàn, Chi đoàn thanh niên CSHCM. Chi bộ nhà trường luôn đạt danh hiệu Chi bộ trong sạch vững mạnh; Trường liên tục đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến; Công đoàn vững mạnh, công tác Đội và phong trào thiếu nhi đạt xuất sắc cấp thành phố.

Trường hiện có 42 cán bộ giáo viên nhân viên, đội ngũ cán bộ, giáo viên có cơ cấu đồng bộ. 100%  giáo viên đạt trình độ chuẩn trong đó trình độ đại học chiếm  64- 67%. Có 1 GV được công nhận CSTĐ cấp thành phố, 6 giáo viên giỏi cấp Huyện, có 4 CBGV đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở.

Quy mô trường lớp phát triển, đến nay tổng số học sinh toàn trường là 24 lớp. Với 854 học sinh. Tỷ lệ huy động trẻ vào lớp 1 luôn đạt 100%. Học sinh học đúng độ tuổi đạt từ 99%. 100% học sinh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ học tập và rèn luyện của học sinh. Chất lượng đại trà luôn ổn định đảm bảo theo tỷ lệ bình quân của cả huyện, tỷ lệ học sinh được lên lớp đạt 100%, học sinh hoàn thành chương trình bậc Tiểu học đạt 100%, không có học sinh bỏ học. Chất lượng giáo dục toàn diện chuyển biến tích cực. Chất lượng vở sạch chữ đẹp có nhiều tiến bộ. Học sinh được tham gia các hoạt động ngoại khoá với các nội dung khá phong phú, thu hút được sự tham gia tích cực của các em học sinh. Nhiều năm liên tục trường không có học sinh vi phạm bị kỷ luật hoặc mắc các tệ nạn xã hội. Phong trào thi đua xây dựng “trường học thân thiện học sinh tích cực”  được PGD đánh giá xếp loại xuất sắc.

 Hiện nay, trường đã có 3 dãy nhà hai tầng với tổng số 21 phòng học, dãy nhà cấp 4 với 03 phòng học; 01 phòng thư viện; 01 phòng học Tin; 05 phòng hiệu bộ khang trang. 24 phòng học được trang bị máy chiếu, ti vi và các máy tính được nối mạng 100%. nhiều trang thiết bị khác, đáp ứng đủ yêu cầu dạy học và các hoạt động giáo dục. Cảnh quan nhà trường luôn giữ vững Xanh - Sạch - Đẹp.

Năm 2016, với sự cố gắng nỗ lực của CBGV, trường đã được công nhận trường học Đạt Chuẩn Quốc gia mức độ I.  Năm 2018 được đánh  giá chất lượng kiểm định ngoài đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3; Để đáp ứng yêu cầu giáo dục hiện nay và đổi mới giáo dục Phổ thông 2018;  Trường TH Tân Viên xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2020 -2025 và tầm nhìn đến năm 2030. Kế hoạch nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường TH Tân Viên là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện chính sách của chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông. Cùng các trường TH xây dựng ngành giáo dục Hải Phòng phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, hội nhập quốc tế.

PHẦN II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG:

1. Đặc điểm tình hình :

1.1 Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên:

  - Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên: 42 cán bộ giáo viên (BGH: 02, Hành chính: 06, Giáo viên: 34), 05 lao động  hợp  đồng ( gồm 01 bảo vệ, 01 tạp vụ, 01 kế toán, 01 GV dạy Tin, 01 GV dạy TA).

-Về chất lượng đội ngũ: 81%  đạt chuẩn đào tạo.

1.2 Học sinh, chất lượng đào tạo:

-  Tổng số lớp hiện nay: 24

- Tổng số học sinh: 854 em

- Bình quân học sinh/ lớp = 35,5; Tỷ lệ HS học 2 buổi/ ngày 100%, học KNS từ lớp 1 đến lớp 5, học Tiếng anh 3,4,5: 4 tiết / tuần; Tiếng anh 1,2: 2 tiết/ tuần.

- Khối 1: 157 học sinh/ 5 lớp

- Khối 2: 159 học sinh/ 4 lớp

- Khối 3: 192 học sinh/ 5 lớp

- Khối 4: 208 học sinh/ 6 lớp

- Khối 5: 138 học sinh/ 4 lớp

-  Trong những năm gần đây tỷ lệ học sinh ra lớp 1 đạt 100%, công tác PCGD đạt mức độ 3, XM đạt mức độ 2. Tỷ lệ học sinh lớp 5 HTCTTH đạt 100%.

- Học sinh được khen thưởng cuối năm: Đạt danh hiệu khen thưởng toàn diện xuất sắc đạt 40% trở lên; học sinh đạt danh hiệu CNBH đạt 90% trở lên. Học sinh ngoan, lễ phép thực hiện tốt các nề nếp trong và ngoài nhà trường, tham gia tích cực các hoạt động ngoài giờ lên lớp không có học sinh mắc các tệ nạn xã hội.

1.3. Cơ sở vật chất:

-  Diện tích nhà trường: 7234 m2

- 03 dãy nhà 02 tầng, một số nhà cấp bốn, 02 dãy lán xe học sinh. Cụ thể:

- Phòng học: 24 phòng

- Phòng Thư viện: 01 (48m2),

-Phòng Thiết bị, đồ dùng: 01 (24m2),

-Phòng tin học: 01 (48 m2 với 25 máy đã được kết nối Internet)- Phòng làm việc: 05( Phòng HT; Phòng PHT; Phòng Y tế;  Phòng hội đồng; Phòng Tài vụ - Công đoàn)

- Thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy học: Máy tính 05, máy in 04….

2. Môi trường bên trong:

a. Điểm mạnh:

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên: có tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm hầu hết đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Tập thể đoàn kết, nhiệt tình, có tinh thần

 

trách nhiệm cao và có tinh thần tự  học, tự bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, kĩ năng sư phạm, đáp ứng với yêu cầu.

-Tích cực trong công tác, quan tâm khai thác triệt để, hiệu quả điều kiện cơ sở vật chất hiện có, tập trung thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới đánh giá học sinh nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, đảm bảo mục tiêu giáo dục tiểu học phát triển bền vững.

- Công tác tổ chức quản lý của BGH: luôn nhạy bén, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Xây dựng kế hoạch đầy đủ, cụ thể, có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai, kiểm tra đánh giá sâu sát. Được sự tin tưởng, tính nhiệm của giáo viên và nhân viên nhà trường. Trong những năm học vừa qua, công tác quản lý chất lượng của nhà trường luôn được thực hiện tốt, tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động giáo dục; quan tâm thường xuyên công tác bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, phân công chuyên môn theo đúng năng lực, đẩy mạnh thực hiện đổi mới quản lý và phương pháp dạy học, ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin; tổ chức thực hiện nghiêm túc đánh giá học sinh và thông báo kết quả học tập và rèn luyện của học sinh kịp thời phụ huynh theo quy định.

   Đa số học sinh được sự quan tâm đầu tư của gia đình, phụ huynh nhiệt tình hỗ trợ các hoạt động giáo dục.

    - Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác dạy và học được trang bị khá đầy đủ,  bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại.

b. Điểm hạn chế:           

            - Nhà trường gặp khó khăn về cơ sở vật chất, chưa đáp ứng tốt nhu cầu giảng dạy và học tập, 04 phòng học cấp 4 được xây dựng khá lâu từ những năm 1973 đến năm 2011 đã được tu sửa nhưng hiện nay mưa to bị dột, tường chóc nở. Thiếu phòng chức năng: Hội trường, phòng truyền thống và các phòng học bộ môn: Âm nhạc, Tiếng anh, Mỹ thuật. Khu nhà vệ sinh GV và HS không đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục.  Khu dãy nhà cao tầng B được xây dựng từ năm 1991 đến nay đã xuống cấp. Thiếu đất theo quy định ( 10 m 2/ HS).

3. Môi trường bên ngoài:

 a. Cơ hội

-  Phụ huynh đã có nhận thức đúng đắn về công tác đổi mới, mục tiêu giáo dục, tin tưởng và phối hợp tốt các hoạt động giáo dục của nhà trường, xây dựng nhà trường ngày càng vững mạnh.

   - Nhà trường luôn được sự quan tâm hỗ trợ của Đảng ủy, chính quyền, ban ngành đoàn thể tại địa phương và nhất là sự quan tâm, hỗ trợ nhiệt tình của Ban đại diện CMHS trường, lớp. Được sự chỉ đạo sâu sát và trực tiếp của Phòng GD&ĐT Huyện An Lão

Nhà trường được hầu hết phụ huynh và học sinh tin tưởng, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức các hoạt động  ngoài giờ lên lớp.

Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ có trình độ , có năng lực chuyên môn chuẩn và kỹ năng sự phạm tốt.

b. Thách thức: 

- Yêu cầu thay sách giáo khoa và nâng cao chất lượng giáo dục đòi hỏi cơ sở vật chất cần được khang trang hiện đại. Đòi hỏi nhà trường cần phải đổi mới về công tác quản lý: Bồi dưỡng đội ngũ, tham mưu xây dựng cơ sở vật chất để đảm bảo cho công tác giáo dục.

-  Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên cần được đẩy mạnh.

4. Xác định các vấn đề chiến lược

a. Danh mục vấn đề:

 - Xây dựng chuẩn cơ sở vật chất nhà trường đủ phòng học, phòng chức năng.

 -  Chất lượng giảng dạy và học tập 2 buổi/ngày; Tiếng anh khối 3,4,5 đảm bảo 4 tiết/ tuần.

 - Phát triển giáo dục toàn diện cho học sinh

 - Phát triển văn hóa nhà trường

 - Phát triển chất lượng đội ngũ theo hướng hiện đại, phù hợp với xu thế hội nhập.

  - Đổi mới công tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo các yêu cầu của các chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.

         - Đẩy mạnh việc đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới phương đánh giá học sinh, đổi mới sinh hoạt sinh môn, ứng dụng hiệu CNTT trong dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

b. Nguyên nhân của vấn đề:

-  Do học sinh tăng nhanh trong những năm học vừa qua nên số phòng học nhà trường thiếu. Công trình xây dựng trong những năm qua chưa được đầu tư, tu bổ nên chưa đáp ứng yêu cầu của giáo dục.

- Chất lượng giảng dạy của một vài giáo viên trẻ chưa có kinh nghiệm, một vài giáo viên tuổi cao việc sử dụng CNTT còn hạn chế  nên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, chất lượng đội ngũ  phát triển chưa đồng bộ, chưa đảm bảo tính hiện đại.

c. Các vấn đề ưu tiên giải quyết:

 

 - Chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.

  - Phát triển chất lượng đội ngũ theo hướng hiện đại, phù hợp thực tiễn, đáp ứng yêu cầu thay Chương trình giáo dục phố thông và sách giáo khoa mới.

  - Phát triển văn hóa nhà trường.

  - Duy trì thường xuyên hoạt động Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cựcđảm bảo học sinh được học tập trong môi trường chuẩn.

         - Đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học, đánh giá học sinh, đổi mới sinh hoạt chuyên môn, ứng dụng CNTT trong dạy học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.

PHẦN III: ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC:

1. Tầm nhìn:

 Giữ vững trường chuẩn Quốc gia mức độ 1, kiểm định chất lượng mức độ 3; Là một trong những trường có chất lượng, uy tín đối với nhân dân, phụ huynh học sinh. Đến năm 2030 trường đạt chuẩn Quôc gia mức độ 2; kiểm định chất lượng mức độ 3

2. Sứ mệnh:

Tạo dựng được môi trường học tập và rèn luyện có nền nếp, kỷ cương có chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển năng lực của bản thân.

PHẦN IV: MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG:

1. Mục tiêu chung:

Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.

Hoàn thành các mục tiêu xây dựng vào năm 2025; Năm 2030 trường đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2

2. Mục tiêu riêng.

Giáo dục và giảng dạy cho học sinh nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của tất cả các môn học phổ thông. Biết cách giải quyết các vấn đề một cách độc lập, sáng tạo; biết cách học và tự học. Có ý thức tự giác, thật thà, thân thiện, hoà nhập và chia sẻ. Có phong cách và lối sống đẹp phù hợp với truyền thống dân tộc và hiện đại.

3. Chỉ tiêu cụ thể.

Năm

2020

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

Số HS

858

860

873

880

883

873

860

865

815

810

840

Số lớp

24

24

24

25

25

25

25

27

27

27

27

Số GV

36

36

38

38

38

41

41

41

41

41

41

 

3.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.

- Đảm bảo đủ biên chế được giao.

- Có năng lực, nghiệp vụ sư phạm vững vàng đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục, có trình độ đại học 100% vào năm 2025.

- Có trình độ Tiếng anh, Tin học đáp ứng yêu cầu chuyên môn; Đối với giáo viên biết sử dụng thành thạo và ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học

- Năm 2030 có 50 % giáo viên có trình độ trên chuẩn.

3.2. Học sinh:

* Qui mô trường lớp:

- Giai đoạn  2020- 2025 lớp học: 24 đến 25 lớp ;Học sinh:  Đảm bảo tỷ lệ theo quy định không vượt quá 35 học sinh/ lớp.

- Năm 2030 lớp học : 27 lớp đảm bảo tỷ lệ học sinh theo đúng quy định không vượt quá 30 HS/ lớp

 Chất lượng giáo dục toàn diện được duy trì và giữ vững, hạn chế học sinh lưu ban, không có học sinh bỏ học

Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động ngoại khóa, văn nghệ, thể dục thể thao, tình nguyện.

 Đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi của cha mẹ học sinh. Học sinh rèn thói quen cách tự học một cách chủ động sáng tạo.

3.3. Cơ sở vật chất:

          - Giai đoạn: 2020- 2025: 25 phòng học

          - Năm 2030: 27 phòng học

Phòng học  được bổ sung đảm bảo 01 lớp /phòng, phòng chức năng đảm bảo theo quy định trường chuẩn; Bếp ăn bán trú, mở rộng diện tích trường đảm bảo 10m2 /HS.

Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp”.

Xây dựng " Trường học thân thiện, học sinh tích cực "; hướng tới trường học hạnh phúc

V. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG:

1. Xây dựng, củng cố và phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:

Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn tốt; có trình độ Tin học, Ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, chia sẻ giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

Làm tốt công tác qui hoạch cán bộ, phân công sắp xếp đúng người, đúng việc, đúng năng lưc chuyên môn.

2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh:

Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện.Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh đúng quy định, Thông tư của Bộ giáo dục và Đào tạo.Xây dựng cho học sinh ý thức tự giác, chủ động, sáng tạo, hợp tác trong học tập; Tăng cường các hoạt động ngoài giờ lên lớp giúp học sinh có kỹ năng sống cơ bản, phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh

Người phụ trách: Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên bộ môn

3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục:

Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.

Người phụ trách: Phó Hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật chất; kế toán, nhân viên thiết bị.

4. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin:

Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy…Góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học. Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, giáo viên, nhân viên tự học, tự bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu giáo dục hiện đại.

5. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục:

Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.

Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển Nhà trường.

+ Nguồn lực tài chính:

- Huy động các nguồn lực hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân mạnh thường quân.

- Tham mưu lãnh đạo địa phương trang bị cơ sở vật chất , xây dựng thêm các phòng học, phòng bộ môn, phòng chức năng:

+ Xây dựng nhà vệ sinh mới cho giáo viên và học sinh, dãy nhà 3tầng  ( 01 phòng hội trường; 01 phòng truyền thống; 06 phòng học; 03 phòng bộ môn) bằng nguồn vốn đầu tư công xây dựng vào năm 2021 với kinh phí: 6,2 tỷ đồng;( dự kiến tổng kinh phí 12 tỷ đồng)

+ Mở rộng lối đi vào trường, khơi cao tường bao khu nghĩa trang, tường bao giáp THCS vào năm 2023 bằng nguồn từ ngân sách Nhà nước, từ cha mẹ học sinh; Dự kiến tổng  kinh phí 800 triệu đồng.+ Sửa chữa dãy nhà 2 tầng khu B vào năm 2025 bằng nguồn ngân sách Nhà nước; dự kiến tổng  kinh phí: 2 tỷ đồng. Năm 2028 xây dựng bếp ăn bán trú bằng nguồn ngân sách nhà nước. Dự kiến tổng kinh phí: 2 tỷ đồng.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:

Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, phụ huynh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.

2. Cơ cấu tổ chức:

 

Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.

3. Kiến nghị:

          Đối với Phòng Giáo dục và đào tạo: Phê duyệt kế hoạch chiến lược và chỉ đạo nhà trường thực hiện nội dung theo đúng kế hoạch; Tham mưu với UBND Huyện về

cơ chế chính sách tài chính, nhân lực để thực hiện các mục tiêu của kế hoạch chiến lược.

Đối với chính quyền địa phương quan tâm tới nguồn tài chính, đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường để thực hiện quy hoạch phát triển.

 

Nơi nhận:                                                                                     HIỆU TRƯỞNG

- Phòng Giáo dục;

- UBND xã;

- BĐD CMHS;                         

- Lưu VT.                                                                                Nguyễn Thị Liêm

 

                                           

                                            ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ

 

 

 

 

 

 

 

Trường Tiểu học Tân Viên - An Lão - Hải Phòng